- Địa chỉ: Số 3+5 Nguyễn Văn Linh, phường Gia Thụy, quận Long Biên, Hà Nội
- Holine: 0975.550.795
- Email: Minh@goldbell.com.vn
Dịch vụ và Bảo hành
Trong quá trình sử dụng xe nâng, việc bảo trì, bảo dưỡng định kỳ đóng vai trò quan trọng giúp xe hoạt động với hiệu suất tốt nhất nhằm nâng cao tuổi thọ, hạn chế tối đa các vấn đề hư hỏng hay sự cố khi đang vận hành. Vậy làm thế nào để bảo trì xe nâng đúng cách, an toàn và chuyên nghiệp? Theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết cách thực hiện bảo dưỡng theo đúng tiêu chuẩn giúp hiệu suất công việc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách tính thời gian bảo trì xe nâng
Sau một thời sử dụng, những chiếc xe nâng cần được bảo trì xảy ra. Có hai cách tính thời gian để bạn mang xe nâng đi bảo trì để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc cũng như hạn chế các sự cố ngoài ý muốn dưỡng, bao gồm:
- Tính theo giờ hoạt động của xe được chia làm 3 mốc thời gian:
- Dưới 1000 giờ (300 giờ, 600 giờ, 900 giờ)
- Từ 1000 đến 2000 giờ (1200 giờ, 1500 giờ, 1800 giờ)
- Trên 2000 giờ (2100 giờ và 2400 giờ)
- Tính theo tháng hoạt động: 1.5 tháng, 3 tháng, 4.5 tháng, 6 tháng, 7.5 tháng, 9 tháng, 10.5 tháng và 12 tháng.
Nội dung bảo dưỡng bảo trì xe nâng định kỳ
Mỗi loại xe nâng sẽ có cách bảo dưỡng khác nhau, cùng tìm hiểu chi tiết nội dung cụ thể qua các bước dưới đây.
Cách bảo dưỡng đối với xe nâng Dầu/ Xăng/ Gas
Dưới đây là cách bảo dưỡng đối với xe nâng Dầu/Xăng/Gas chi tiết để khách hàng có thể dễ hình dung và kiểm tra trong quá trình sử dụng dịch vụ bảo trì.
- Vệ sinh lọc gió sau khi xe nâng hoạt động liên tục trong khoảng thời gian là 70 giờ.
- Thay dầu máy sau khi sử dụng xe nâng khoảng 250 – 300 giờ liên tục.
- Nhớt máy được dùng để thay là nhớt 40, mỗi lần thay 8 lít nhớt. Sau 2 lần thay nhớt thì nên thay lọc nhớt để đảm bảo xe nâng hoạt động tốt nhất.
- Sau khoảng 1000 giờ sử dụng nên thay lọc dầu cho xe nâng một lần.
- Sử dụng xe nâng liên tục sau khoảng 2000 giờ nên kiểm tra nhớt thủy lực, nếu thấy nhớt chuyển sang màu đen thì nên thay mới. Nhớt thủy lực được sử dụng là nhớt 10, mỗi lần thay khoảng 50 lít/lần.
- Nhớt hộp số được sử dụng là nhớt 90, sau khi máy hoạt động liên tục khoảng 20.000 giờ nên thay nhớt hộp số một lần.
- Trong quá trình sử dụng, nên thường xuyên kiểm tra dầu tháng, nếu thấy có dấu hiệu đổi màu nên tiến hành thay mới để đảm bảo an toàn khi vận hành máy. Dầu thắng được thay là dầu Dot 3 hoặc Dot 4 tùy thuộc vào từng loại xe nâng.
- Bơm mỡ và vô nhớt xích nâng sau mỗi lần bảo dưỡng xe, đồng thời phải vô nhớt cho tất cả bạc đạn bánh xe để đảm bảo xe hoạt động trơn chu, không bị kẹt do thiếu dầu nhớt.
Cách bảo dưỡng xe điện/ ngồi lái
Đới với cách bảo trì xe nâng chạy bằng điện hoặc ngồi lái, bạn có thể kiểm tra theo quy trình nội dung dưới đây.
STT | Chi tiết |
1 | Dùng xăng, dầu hóa chất vệ sinh khô cho máy để tẩy vết dơ, gỉ sét bên ngoài xe. |
2 | Vệ sinh sạch sẽ bình ắc quy, kiểm tra cẩn thận xem nước trong bình còn nhiều không, nếu bị thiếu cần tiến hành châm nước để bình hoạt động một cách tốt nhất. |
3 | Kiểm tra lại hệ thống sạc bình xem khi bình đầy hệ thống có khả năng tự ngắt hay không? Nếu chức năng này không còn hoạt động rất dễ khiến tuổi thọ của xe nâng bị giảm đáng kể. |
4 | Bơm mỡ vào các bánh xe và các bộ phận chuyển động của xe nâng, kiểm tra hệ thống thủy lực, ống dẫn nhớt, van, kiểm tra nhớt thủy lực nếu thiếu thì châm thêm, không sử dụng được nữa thì cần phải thay thế. |
5 | Kiểm tra phần động cơ chạy và nâng hạ của máy để đảm bảo các bộ phận đều hoạt động tốt. Bơm mỡ bò vào nhông, xích, các cơ cấu chuyển động, tránh tình trạng xe khó di chuyển vì bị thiếu chất bôi trơn. |
6 | Vệ sinh các board, kiểm tra các socket, đầu nối của dây điện, mạch điện tử, nếu có hiện tượng hư hỏng thì phải thay thế hoặc có biện pháp cách điện tốt nhất để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng. |
7 | Hệ thống đèn, còi, thắng hay bộ phận trợ lực khi lái cần phải được kiểm tra. Bên cạnh đó bộ phận bơm dầu vào những hệ thống này cũng nên lưu ý, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn về chất lượng và an toàn để xe hoạt động tốt nhất.5 |
Danh mục bộ phận xe nâng cần kiểm tra bảo trì
Các bộ phận của xe nâng cần được bảo trì bao gồm:
STT | Chi tiết | STT | Chi tiết |
1 | Bình điện (mực nước, nồng độ, vệ sinh, châm nước cất) | 20 | Tình trạng cầu chủ động |
2 | Kiểm tra hệ thống dây điện | 21 | Bơm mỡ |
3 | Kiểm tra , vệ sinh máy sạc | 22 | Dầu thủy lực |
4 | Tình trạng hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu | 23 | Tắc kê bánh xe |
5 | Công tắc khởi động | 24 | Hệ thống thắng |
6 | Các contactor | 25 | Bánh thăng bằng |
7 | Bảng điều khiển | 26 | Bánh tải |
8 | Motor chạy (tình trạng, than, cổ góp) | 27 | Bánh lái |
9 | Motor nâng hạ (tình trạng, than, cổ góp) | 27 | Bơm thủy lực |
10 | Motor trợ lực lái (tình trạng, than, cổ góp) | 28 | Bộ chia dầu thủy lực |
11 | Các cầu chì | 29 | Ống dầu thủy lực |
12 | Hộp điều khiển | 30 | Càng nâng |
13 | Công tắc | 31 | Tình trạng xilanh dịch chuyển |
14 | Kèn | 32 | Tình trạng xilanh lái |
15 | Chân ga | 33 | Tình trạng xilanh nghiêng |
16 | Đồng hồ | 34 | Tình trạng xilanh nâng |
17 | Giắc cắm bình | 35 | Xích nâng |
18 | Vệ sinh toàn bộ xe | 36 | Bạc đạn khung nâng |
19 | Kính chiếu hậu | 37 | Tình trạng chung của khung nâng |
ĐỐI VỚI 200H SỬ DỤNG ĐẦU TIÊN (Áp dụng trong tháng đầu tiên)
- Thay dầu thủy lực và lọc dầu thủy lực mới. làm sạch màng lọc thô, vệ sinh bên trong thùng nhiên liệu.
- Thay dầu động cơ xe nâng.
- Thay lọc dầu động cơ.
- Kiểm tra khe hở xupap xả xe nâng và điều chỉnh nếu có vấn đề hư hỏng
- Kiểm tra bulong mặt máy và siết lại nếu bị lỏng.
- Vệ sinh màng lọc thô hộp số thủy lực của xe nếu bị dính tạp chất.
- Thay lọc hút nhiên liệu của đường ống xe nâng.
- Thay dầu hộp số thủy lực.
- Thay dầu bộ chia momen xoắn của động cơ.
- Siết chặt lại các đầu ốc, bulong, bulong tắc kê khung của tất cả các bộ phận của xe.
ĐINH KỲ HAI TUẦN HOẶC 100H MÁY HOẠT ĐỘNG
- Bơm nhớt vào dây xích và con lăn để xe chuyển động mượt mà
ĐỊNH KỲ 1 THÁNG HOẶC 200H MÁY HOẠT ĐỘNG
- Kiểm tra chi tiết vành xe nâng về độ biến dạng, bào mòn trong quá trình sử dụng. Thay thế nếu xảy ra hỏng hóc.
- Kiểm tra hiệu suất làm việc của bánh xe nâng có còn đạt đủ yêu cầu hay không.
- Kiểm tra xi lanh thủy lực có bị hỏng hóc, biến dạng. Nếu ốc bị long r thì cần siết chặt lại.
- Kiểm tra sự rò rỉ của ống dầu và đưa ra phương pháp khắc phục nếu có sự cố.
- Kiểm tra hoạt động của xi lanh thủy lực có đạt hiệu suất tối đa hay không.
- Kiểm tra sự chênh lệch của xi lanh nâng so với thông số kỹ thuật cho phép.
- Kiểm tra độ sai lệch của xi lanh nghiêng.
- Kiểm tra các thiết bị có hoạt động ổn định hay không.
- Kiểm tra càng và cửa chặn của càng về mức độ hư hỏng hay biến dạng sau thời gian vận hành.
- Kiểm tra sự chênh lệch của càng xe nâng so với tiêu chuẩn cho phép.
- Kiểm tra các trục lăn trên khung nâng
- Kiểm sự biến dạng của xích và bánh xích.
- Kiểm tra các con lăn trên bộ càng có còn nguyên vẹn hay bị bào mòn, hư hỏng.
- Kiểm tra xích, bánh xích có bị mòn biến dạng hay không
- Kiểm tra vòng bi con lăn nâng xích.
ĐỊNH KỲ MỖI THÁNG HOẶC 200 GIỜ TIẾP THEO
- Kiểm tra độ siết giữa các ốc xích.
- Kiểm tra sự rò rỉ dầu ở hộp số hộp số.
- Kiểm tra hệ thống trợ lực lái có còn hoạt động ổn định, đảm bảo khả năng vận hành không.
- Kiểm tra dầu cso bị rò ở hệ thống dẫn dầu cung cấp cho phanh hay không.
- Kiểm tra mức độ khe hở giữa trống phanh và guốc phanh cso đảm bảo cho xe hoạt động an toàn không..
- Kiểm tra sự hoạt động của cần số, sự ăn khớp.
- Kiểm tra có bị rò rỉ dầu ở hộp số, dầu chuyển động không?
- Kiểm tra lượng dầu còn lại trong hộp số và bổ sung nếu cần thiết.
- Kiểm tra chiều cao bàn đạp côn khi nhấn.
- Khởi động máy xe, nghe tiếng máy nổ xem có gặp phải bất kỳ hư hỏng nào bên trong không.
- Cho xe chạy không tải kiểm tra tốc độ vận hành.
- Vệ sinh bộ phận tản nhiệt két nước đảm bảo máy luôn được làm mát hiệu quả trong quá trình hoạt động.
- Kiểm tra sự truyền dẫn nhiên liệu cùng những, tiếng động bất thường khi ga để tăng tốc độ hay đổi hướng di chuyển.
- Làm vệ sinh lọc gió xe nâng.
- Kiểm tra hoạt động của bộ điều tốc (tốc độ lớn nhất đường dầu máy).
- Kiểm tra sự rò rỉ dầu ở bơm tủy lực và các bộ phận tiếp xúc nhiên liệu
- Kiểm tra lọc nhiên liệu có bị giữ tình trạng ban đầu hay bị nứt hoặc biến dạng trong quá trình sử dụng.
- Kiểm tra mức độ kín của nắp két nước và điều chỉnh phù hợp để đảm bảo vận hành xe hiệu quả.
- Kiểm tra sự hư hỏng, vỡ, biến dạng của quạt tản nhiệt.
- Kiểm tra độ chắc chắn của giá đỡ quạt. Đảm bảo giá đỡ được bắt chắc chắn vào khung để không làm rơi quạt.
- Kiểm tra bugi máy có bị rỉ sét hay đóng cặn nhiên liệu không.
- Kiểm tra hoạt động hệ thống đánh lửa có đảm bảo để chuyển đổi cơ năng không.
- Thay dầu máy cho động cơ để xe nâng có thê rhoatj động với hiệu năng cao nhất.
- Kiểm tra sự vận hành của hệ thống khởi động xe nâng bằng cách nổ máy.
- Kiểm tra tỷ trọng của dung dịch ắc quy.
- Kiểm tra các giắc nối của dây điện có bị lỏng hay bong và tiến hành nối lại.
- Kiểm tra thời điểm đánh lửa sau thời gian sử dụng có phù hợp với tiêu chuẩn máy.
- Kiểm tra sự hư hỏng của mái che thân xe để đảm bảo hệ thống máy xe không bị nước mưa làm hư hỏng.
- Kiểm tra ghế ngồi lái xe có bị thay đổi vị trí hay sai lệch so với tiêu chuẩn?
- Tra mỡ vào các vú mỡ và các khớp trục.
KIỂM TRA MỖI 3 THÁNG HOẶC 600H MÁY HOẠT ĐỘNG
- Thay lọc dầu động cơ định kỳ.
- Thay dầu hộp số động cơ.
- Thay lọc nhiên liệu (với xe nâng nissan diesel).
- Kiểm tra mức dầu trong hộp visai có còn đảm bảo cho xe hoạt động tốt và bổ sung kịp thời.
MỖI 6 THÁNG HOẶC 1200 GIỜ MÁY HOẠT ĐỘNG
- Kiểm tra cơ cấu lái có bị cong, mòn, hư hỏng.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các khớp nối có diễn ra trơn tru và phối hợp nhịp nhàng không.
- Kiểm tra sự hư hỏng của trụ đứng và điều chỉnh hoặc thay thế.
- Thay dầu visai (truyền động cuối).
- Thay dầu visai (truyền động cuối).
- Thay dầu hộp số thủy lực, thay lọc thô.
- Thay lọc đường ống dẫn nhiên liệu.
-
Thay dầu phanh xe nâng để xe hoạt động an toàn.
-
Thay lọc gió.
-
Kiểm tra điều chỉ khe hở xupAP.
-
Đo áp suất nén động cơ.
-
Kiểm tra điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu để khong xảy ra tình trạng hao phí cũng như tăng hiệu quả làm việc của xe.
-
Làm sạch lọc ống thở của bộ trợ lực phanh.
-
Kiểm tra khí lọt cacte.
-
Kiểm tra nắp bộ chia điện (hộp cầu chì có chắc chắn hay bị biến dạng, hu hỏng không.
-
Thay lọc nhiên liệu (xe nâng dùng động cơ xăng).
-
Vệ sinh phía bên trong hệ thống làm mát.
-
Kiểm tra sự giơ lỏng của turbo tăng áp (của động cơ S6D102E-1).
-
Kiểm tra thay thế dây curoa nếu xảy ra hiện tượng mòn, đứt, biến dạng.
-
Thay dầu thủy lực, thay lọc đường ống thủy lực, làm sạch lọc thô nhiên liệu và bên trong thùng dầu thủy lực.
MỖI NĂM HOẶC SAU 2400 H MÁY HOẠT ĐỘNG
- Kiểm tra áp suất khí của bình tích nâng.
- Kiểm tra hoạt động của xi lanh tổng phanh, kiểm tra sự rò rỉ dầu, hỏng hóc giơ, mòn.
- Kiểm tra hoạt động của xi lanh phanh bánh xe, kiểm tra sự rò rỉ dầu, hỏng hóc, giơ, mòn.
- Kiểm tra hoạt động của tròng phanh về mức độ bào mòn, hỏng hóc.
- Kiểm tra độ mòn của quốc phanh.
- Kiểm má phanh có còn đủ ma sát để đảm bảo an toàn cũng như tuổi thọ hệ thống phanh.
- Kiểm tra lò xo phanh có bị biến dạng, có còn đủ độ co giãn và có thể trở lại ví trí ban đầu.
- Kiểm tra và loại bỏ không khí, hơi nước lọt vào đường ống dẫn dầu phanh.
- Kiểm tra gối đỡ visai.
- Kiểm tra sự đứt gãy của vấu bán nĩa nâng.
- Kiểm tra trục con lăn ở các vị trí có tải xem cso bị bào mòn, rạn nứt và thay thế nếu có hư hỏng.
- Kiểm tra sự hỏng hóc, giờ mòn của giá đỡ của khung nâng.
- Kiểm tra hoạt động của van an toàn, kiểm tra áp suất giới hạn.
- Thay ống dẫn hơi.
- Làm sạch bên trong thùng nhiên liệu để loại bỏ cặn dầu hay các tạp chất bị tích tụ.
- Kiểm tra áp suất phun, thời điểm phun, lượng phun nhiên liệu có phù hợp tiêu chuẩn nhà sản xuất không.
- Kiểm tra lực siết bulong mặt máy có còn đảm bảo không.
- Kiểm tra mô tơ khởi động, máy phát điện.
- Kiểm tra sự rung động của chân máy.
MỖI 2 NĂM HOẶC 4800 GIỜ MÁY HOẠT ĐỘNG
- Kiểm tra bơm nước.